date
CHẤT LƯỢNG TẠO DỰNG NIỀM TIN VÀ HY VỌNG!

Hướng dẫn sử dụng một số thuốc dược liệu cổ truyền sử dụng tại bệnh viện Ung bướu Thanh Hóa năm 2024-2025

Đăng lúc: 13:49:38 25/11/2024 (GMT+7)

 

 LỜI NÓI ĐẦU

                            Bên cạnh những bước tiến vượt bậc của Y học hiện đại đối với ngành Ung thư, Y học cổ truyền cũng đã góp phần rất tích cực trong việc hỗ trợ điều trị toàn diện, mang đến những hiệu quả mới, giảm thiểu nhiều tác dụng không mong muốn trong quá trình điều trị cho người bệnh.  
              Thuốc dược liệu cổ truyền góp phần điều trị có hiệu quả một số triệu chứng trong ung thư, đặc biệt là trong chăm sóc giảm nhẹ cho bệnh nhân ung thư giai đoạn cuối, giảm nhẹ tác hại của xạ trị, hóa trị liệu, nâng cao thể trạng và sức đề kháng. Nhằm nâng cao chất lượng điều trị cũng như thuận tiện cho việc thanh toán bảo hiểm y tế, Tổ thông tin thuốc - Dược lâm sàng thực hiện bài thông tin thuốc "Hướng dẫn sử dụng một số thuốc dược liệu cổ truyền sử dụng tại bệnh viện Ung bướu Thanh Hóa năm 2024-2025" để các cán bộ y tế trong bệnh viện tiện tra cứu, tham khảo.                                                                                                               Trong quá trình xây dựng bài thông tin thuốc không thể tránh khỏi xảy ra các sai sót. Chúng tôi rất mong nhận được sự góp ý của quý đồng nghiệp để lần tái bản sau hoàn thiện hơn. Mọi thông tin xin liên hệ về Tổ Thông tin thuốc - Dược lâm sàng, Khoa Dược - VTYT.

 



Người Thực Hiện

DS. Nguyễn Trường Giang

DS. Lý Hoàng Vinh


              T
Ổ THÔNG TIN THUỐC - DƯỢC LÂM SÀNG

                BỆNH VIỆN UNG BƯỚU THANH HÓA

 

 

 

Xin chân thành cảm ơn!

 

STT

Tên thuốc

Hoạt chất

Chỉ định

Chống chỉ định

Liều dùng, cách dùng

Thời điểm dùng

1

Ad- Liver

Diệp hạ châu, Nhân trần, Nhọ nồi

- Viêm gan cấp và mãn tính, đặc biệt viêm gan siêu vi B
- Suy giảm chức năng gan gây mệt mỏi, ăn uống khó tiêu, vàng da, bí đại tiểu tiện, táo bón
- Tiêu độc trong các trường hợp, mụn nhọt, lở ngứa

- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Phụ nữ có thai

- Người lớn: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 2 viên
- Trẻ em: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 viên

Uống trước bữa ăn 30 phút

2

An thần ích trí

Toan táo nhân, Tri mẫu, Phục linh, Xuyên khung, Cam thảo

- Điều trị mất ngủ, ngủ không ngon giấc

- Điều trị suy nhược thần kinh, giảm căng thẳng, lo âu, giảm hoa mắt, chóng mặt

- Người đang vận hành máy móc, tàu xe, người trầm cảm

- Phụ nữ có thai

- Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc

Mỗi lần uống 2 viên, ngày uống 3 lần

Không bắt buộc thời điểm dùng

3

A.T Antihepatic

Cao lỏng Actiso (tương đương 60g Actiso) 120ml

- Tiêu hóa kém

- Viêm gan, viêm túi mật, sỏi mật

- Bệnh nhân đái tháo đường

- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc

- Người lớn: Mỗi lần 15ml, ngày uống 2-3 lần

- Trẻ em:

+ Dưới 6 tuổi: mỗi lần 5ml, ngày uống 2-3 lần

+ 6-15 tuổi: mỗi lần 5-10ml, ngày uống 2-3 lần

+ Trên 15 tuổi: Liều như người lớn

Uống trước ăn 30 phút hoặc sau ăn 1 giờ

4

Bình can

Diệp hạ châu, Nhân trần, Bồ công anh

Hỗ trợ điều trị:
- Viêm gan mạn do siêu vi B, có HbsAg dương tính
- Viêm gan cấp và mạn tính do mọi nguyên nhân
- Các biểu hiện do suy giảm chức năng gan: Mệt mỏi, chán ăn, ăn uống khó tiêu, vàng da
- Dị ứng, mẫn ngứa ngoài da
- Phòng và hỗ trợ điều trị xơ gan, ung thư gan
- Viêm túi mật, ống dẫn mật

Người mẫn cảm. với thành phần thuốc, người bị tỳ vị hư hàn

- Người lớn: 3 viên/lần x 3 lần/ngày
- Trẻ em: 1-2 viên/lần x 3 lần/ngày


Mỗi đợt điều trị thường thông thường là 30 ngày

Không bắt buộc thời điểm dùng, nên dùng sau ăn

5

Baci-subti

Bacillus subtilis

Hỗ trợ điều trị:
- Rối loạn tiêu hóa do loạn khuẩn đường ruột hoặc dùng thuốc kháng
sinh kéo dài như phân sống, đầy bụng, khó tiêu…
- Trẻ em đi ngoài phân sống
- Viêm ruột cấp tính và mãn tính, tiêu chảy, táo bón.

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc

- Uống 1-2 viên/ngày
- Trong các trường hợp đầy bụng, khó tiêu, táo bón, tiêu chảy, phân sống, loạn khuẩn đường ruột uống 3-4 viên/ngày , cách 3-4 giờ dùng 1 viên

Uống trước bữa ăn 30 phút

6

Bổ gan tiêu độc Livsin-94

Diệp hạ châu, Chua ngút, Cỏ nhọ nồi

Viêm gan cấp và mãn tính, viêm gan B. Suy giảm chức năng gan với các biểu hiện: mệt mỏi, chán ăn, ăn uống khó tiêu, dị ứng, lở ngứa, vàng da, bí đại tiểu tiện, táo bón. Bảo vệ và phục hồi chức năng gan cho những người uống nhiều rượu, bia hoặc sử dụng thuốc chống lao dài ngày. Phòng và hỗ trợ điều trị xơ gan.

- Người bị viêm tắc mật

- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

 

Người lớn: Uống mỗi lần 3 vien x 3 lần/ngày mỗi đợt dùng kéo dài 30 ngày

Uống sau bữa ăn

7

Biofil

Men bia ép tinh chế

Dùng cho người làm việc nặng nhọc, kém ăn, kém ngủ, mệt mỏi,
sút cân, cơ thể suy nhược, trẻ em chậm lớn, người mới ốm dậy

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc

Ngày uống 1-2 ống. Dùng liên tục 20-30 ngày liền cho một đợt điều trị

Không bắt buộc thời điểm dùng.

8

Carsil 90mg

Silymarin

- Dùng trong các trường hợp sau: Viêm gan, xơ gan, gan nhiễm mỡ,
nhiễm độc gan
- Phòng nhiễm độc gan do dùng thuốc kéo dài, do uống rượu.

Bệnh nhân dưới 12 tuổi, bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc

- Gan bị tổn thương nặng: 1 viên/lần x 3 lần/ngày
- Gan bị tổn thương nhẹ đến vừa: 1 viên/lần x 2 lần/ngày
- Đề phòng nhiễm độc gan: 1-2 viên/ngày
Thời gian điều trị ít nhất 3 tháng

Không bắt buộc thời điểm dùng, nên dùng sau ăn

9

Chorlatcyn

Cao mật lợn khô; Tỏi khô; Cao đặc Actiso (tương đương 1000mg Actiso); Than hoạt tính.

Phòng và điều trị hỗ trợ các bệnh viêm gan mãn tính, viêm

ống mật hoặc túi mật, táo bón mãn tính (do giảm trương

lực ruột), vàng da, nổi mày đay, dư cholesterol trong máu.

- Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

- Phụ nữ có thai và cho con bú

Uống 1 viên/lần x 3 lần/ ngày.

Mỗi đợt dùng kéo dài 3-4 tuần.

Uống sau bữa ăn

10

Diệp hạ châu KH

Diệp hạ châu 300mg

- Điều trị viêm gan hoàng đản, viêm họng, mụn nhọt, viêm da thần kinh, chàm, viêm thận, phù thũng, sỏi tiết niệu, viêm ruột, tiêu chảy

- Phụ nữ có thai

- Người thể hàn

- Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

- Người lớn: mỗi lần 2 viên, ngày 2-3 lần

- Trẻ em: mỗi lần 1 viên, ngày 2 lần

Sau bữa ăn

11

Hoạt huyết Phúc Hưng

Ngưu tất, Đương quy, Xuyên khung, Ích mẫu, Thục địa

Tăng cường lưu thông máu, bổ máu, cải thiện tuần hoàn não và ngoại vi, phòng chống tắc nghẽn mạch. Thuốc được dùng trong các trường hợp:

- Thiểu năng tuần hoàn não: Đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, ù tai, giảm trí nhớ, mất ngủ, thiếu máu não do thoái hóa đốt sống cổ, xơ vừa mạch máu

- Thiểu năng tuần hoàn ngoại vi: Tê bì chân tay, chóng mệt mỏi khi vận động, đau nhức cơ bắp, chuột rút, sạm da, da kho ráp

- Phòng và điều trị tụ máu sau chấn thương, các tình trạng đau bụng kinh, đau do ứ máu.

Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai, người đang có xuất huyết

Ngày uống 3 lần, mỗi lần 3 - 4 viên

Uống sau ăn

12

Kahagan New

Actiso, Rau đắng đất, Bìm bìm biếc

- Người chức năng gan suy giảm: viêm gan, nhiễm độc gan, uống nhiều rượu bia, sử dụng thuốc dài ngày.

- Người cơ thể nóng trong, tiểu ít, táo bón, mụn nhọt, phát ban

- Người mỡ máu cao

- Phụ nữ có thai

- Người viêm tắc mật

- Người tiểu nhạt, rối loạn tiêu hóa, tỳ vị hư hàn

- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc

- Người lớn: 2-4 viên/lần x 3 lần/ngày

- Trẻ em: 1-2 viên/lần x 3 lần/ngày

Không bắt buộc thời điểm dùng, nên dùng sau ăn

13

Lopassi

Lá sen, Lá vông, Lạc tiên, Tâm sen. Bình vôi

Dùng cho những trường hợp suy nhược thần kinh, tim hồi hộp, lo lắng, mất ngủ, ngủ không yên giấc, ngủ hay mê sảng, gặp ác mộng

- Người mắc bệnh trầm cảm
- Thuốc không dùng cho người vận hành máy móc tàu xe, người làm xây dựng trên cao, người đái tháo đường.
- Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Người lớn: ngày 4-6 viên
Trẻ em <10 tuổi: 1-3 viên
Trẻ em >10 tuổi: cân nhắc dùng liều như người lớn

Uống thuốc trước khi đi ngủ, Thuốc không gây nghiện an toàn khi dùng kéo dài

14

Mediphylamin

Bột chiết bèo hoa dâu

- Tăng cường thể lực, dùng cho bệnh nhân đang trong tình trạng suy nhược, mệt mỏi.
- Là thuốc hỗ trợ trợ điều trị bệnh nhân ung thư nhờ tác dụng kích thích và tăng cường miễn dịch, giảm thiểu tác dụng có hại của tia phóng xạ trong điều trị ung thư.
- Giảm cholesterol trong máu.

Không có thông tin

Người lớn: Lần 2 viên, ngày 2-3 lần

Uống sau bữa ăn

15

Thanh nhiệt tiêu độc LiverGood

Nhân trần, Bồ công anh, Cúc hoa, Kim ngân hoa, Cam thảo, Actiso

Suy giảm chức năng gan, chán ăn, mệt mỏi, vàng da, dị ứng, mẩn ngứa, bí đại tiểu tiện, táo bón, những người dùng nhiều bia rượu và thuốc chống lao dài ngày

Người có tỳ vị hư hàn, đại tiện lỏng

Người lớn: 2-3 viên/lần x 3 lần/ngày
Trẻ em: 2-3 viên/lần x 2 lần/ngày

Không bắt buộc thời điểm dùng, nên dùng sau ăn

16

Tioga

Actiso, Sài đất, Thương nhĩ tử, Kim ngân, Hạ khô thảo

- Mát gan, lợi mật dùng trong các trường hợp: Viêm gan, xơ gan, chức năng gan yếu.
- Thanh nhiệt, giải độc, tiêu viêm dùng trị mụn nhọt, mẩn ngứa, phát ban, rôm sẩy…

Không dùng thuốc cho người tỳ vị hư hàn, ỉa chảy, người viêm tắc mật, người đái tháo đường

Người lớn: 2-3 viên/lần, ngày 2-3 lần
Trẻ em: 1-2 viên/lần, ngày 2-3 lần

Không bắt buộc thời điểm dùng, nên dùng sau ăn

 

Tài liệu tham khảo:

1.      Các tờ hướng dẫn sử dụng thuốc của nhà sản xuất.

2.      Tra cứu trực tuyến: medicines.org.uk/emc, Drugs.com

 

Các ngày trong tuần từ Thứ 2 đến Chủ nhật
Mùa đông: 7:15 - 11:30 | 13:15 - 17:00
Mùa hè: 7:00 - 11:30 | 13:30 - 17:00
Trực cấp cứu: 24/24

Truy cập

Hôm nay:
19
Hôm qua:
1649
Tuần này:
9390
Tháng này:
25486
Tất cả:
710319