Hướng dẫn sử dụng một số thuốc dược liệu cổ truyền sử dụng tại bệnh viện Ung bướu Thanh Hóa năm 2024-2025
Bên cạnh những bước tiến vượt bậc của Y học hiện đại đối với ngành Ung thư, Y học cổ truyền cũng đã góp phần rất tích cực trong việc hỗ trợ điều trị toàn diện, mang đến những hiệu quả mới, giảm thiểu nhiều tác dụng không mong muốn trong quá trình điều trị cho người bệnh.
Thuốc dược liệu cổ truyền góp phần điều trị có hiệu quả một số triệu chứng trong ung thư, đặc biệt là trong chăm sóc giảm nhẹ cho bệnh nhân ung thư giai đoạn cuối, giảm nhẹ tác hại của xạ trị, hóa trị liệu, nâng cao thể trạng và sức đề kháng. Nhằm nâng cao chất lượng điều trị cũng như thuận tiện cho việc thanh toán bảo hiểm y tế, Tổ thông tin thuốc - Dược lâm sàng thực hiện bài thông tin thuốc "Hướng dẫn sử dụng một số thuốc dược liệu cổ truyền sử dụng tại bệnh viện Ung bướu Thanh Hóa năm 2024-2025" để các cán bộ y tế trong bệnh viện tiện tra cứu, tham khảo. Trong quá trình xây dựng bài thông tin thuốc không thể tránh khỏi xảy ra các sai sót. Chúng tôi rất mong nhận được sự góp ý của quý đồng nghiệp để lần tái bản sau hoàn thiện hơn. Mọi thông tin xin liên hệ về Tổ Thông tin thuốc - Dược lâm sàng, Khoa Dược - VTYT.
DS. Nguyễn Trường Giang DS. Lý Hoàng Vinh |
BỆNH VIỆN UNG BƯỚU THANH HÓA
|
Xin chân thành cảm ơn!
STT | Tên thuốc | Chỉ định | Chống chỉ định | Liều dùng, cách dùng | Thời điểm dùng | |
1 | Ad- Liver | Diệp hạ châu, Nhân trần, Nhọ nồi | - Viêm gan cấp và mãn tính, đặc biệt viêm gan siêu vi B | - Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc | - Người lớn: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 2 viên | Uống trước bữa ăn 30 phút |
2 | An thần ích trí | Toan táo nhân, Tri mẫu, Phục linh, Xuyên khung, Cam thảo | - Điều trị mất ngủ, ngủ không ngon giấc - Điều trị suy nhược thần kinh, giảm căng thẳng, lo âu, giảm hoa mắt, chóng mặt | - Người đang vận hành máy móc, tàu xe, người trầm cảm - Phụ nữ có thai - Người mẫn cảm với các thành phần của thuốc | Mỗi lần uống 2 viên, ngày uống 3 lần | Không bắt buộc thời điểm dùng |
3 | A.T Antihepatic | Cao lỏng Actiso (tương đương 60g Actiso) 120ml | - Tiêu hóa kém - Viêm gan, viêm túi mật, sỏi mật | - Bệnh nhân đái tháo đường - Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc | - Người lớn: Mỗi lần 15ml, ngày uống 2-3 lần - Trẻ em: + Dưới 6 tuổi: mỗi lần 5ml, ngày uống 2-3 lần + 6-15 tuổi: mỗi lần 5-10ml, ngày uống 2-3 lần + Trên 15 tuổi: Liều như người lớn | Uống trước ăn 30 phút hoặc sau ăn 1 giờ |
4 | Bình can | Diệp hạ châu, Nhân trần, Bồ công anh | Hỗ trợ điều trị: | Người mẫn cảm. với thành phần thuốc, người bị tỳ vị hư hàn | - Người lớn: 3 viên/lần x 3 lần/ngày
| Không bắt buộc thời điểm dùng, nên dùng sau ăn |
5 | Baci-subti | Bacillus subtilis | Hỗ trợ điều trị: | Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc | - Uống 1-2 viên/ngày | Uống trước bữa ăn 30 phút |
6 | Bổ gan tiêu độc Livsin-94 | Diệp hạ châu, Chua ngút, Cỏ nhọ nồi | Viêm gan cấp và mãn tính, viêm gan B. Suy giảm chức năng gan với các biểu hiện: mệt mỏi, chán ăn, ăn uống khó tiêu, dị ứng, lở ngứa, vàng da, bí đại tiểu tiện, táo bón. Bảo vệ và phục hồi chức năng gan cho những người uống nhiều rượu, bia hoặc sử dụng thuốc chống lao dài ngày. Phòng và hỗ trợ điều trị xơ gan. | - Người bị viêm tắc mật - Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
| Người lớn: Uống mỗi lần 3 vien x 3 lần/ngày mỗi đợt dùng kéo dài 30 ngày | Uống sau bữa ăn |
7 | Biofil | Men bia ép tinh chế | Dùng cho người làm việc nặng nhọc, kém ăn, kém ngủ, mệt mỏi, | Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc | Ngày uống 1-2 ống. Dùng liên tục 20-30 ngày liền cho một đợt điều trị | Không bắt buộc thời điểm dùng. |
8 | Carsil 90mg | Silymarin | - Dùng trong các trường hợp sau: Viêm gan, xơ gan, gan nhiễm mỡ, | Bệnh nhân dưới 12 tuổi, bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc | - Gan bị tổn thương nặng: 1 viên/lần x 3 lần/ngày | Không bắt buộc thời điểm dùng, nên dùng sau ăn |
9 | Chorlatcyn | Cao mật lợn khô; Tỏi khô; Cao đặc Actiso (tương đương 1000mg Actiso); Than hoạt tính. | Phòng và điều trị hỗ trợ các bệnh viêm gan mãn tính, viêm ống mật hoặc túi mật, táo bón mãn tính (do giảm trương lực ruột), vàng da, nổi mày đay, dư cholesterol trong máu. | - Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. - Phụ nữ có thai và cho con bú | Uống 1 viên/lần x 3 lần/ ngày. Mỗi đợt dùng kéo dài 3-4 tuần. | Uống sau bữa ăn |
10 | Diệp hạ châu KH | Diệp hạ châu 300mg | - Điều trị viêm gan hoàng đản, viêm họng, mụn nhọt, viêm da thần kinh, chàm, viêm thận, phù thũng, sỏi tiết niệu, viêm ruột, tiêu chảy | - Phụ nữ có thai - Người thể hàn - Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc | - Người lớn: mỗi lần 2 viên, ngày 2-3 lần - Trẻ em: mỗi lần 1 viên, ngày 2 lần | Sau bữa ăn |
11 | Hoạt huyết Phúc Hưng | Ngưu tất, Đương quy, Xuyên khung, Ích mẫu, Thục địa | Tăng cường lưu thông máu, bổ máu, cải thiện tuần hoàn não và ngoại vi, phòng chống tắc nghẽn mạch. Thuốc được dùng trong các trường hợp: - Thiểu năng tuần hoàn não: Đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, ù tai, giảm trí nhớ, mất ngủ, thiếu máu não do thoái hóa đốt sống cổ, xơ vừa mạch máu - Thiểu năng tuần hoàn ngoại vi: Tê bì chân tay, chóng mệt mỏi khi vận động, đau nhức cơ bắp, chuột rút, sạm da, da kho ráp - Phòng và điều trị tụ máu sau chấn thương, các tình trạng đau bụng kinh, đau do ứ máu. | Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai, người đang có xuất huyết | Ngày uống 3 lần, mỗi lần 3 - 4 viên | Uống sau ăn |
12 | Kahagan New | Actiso, Rau đắng đất, Bìm bìm biếc | - Người chức năng gan suy giảm: viêm gan, nhiễm độc gan, uống nhiều rượu bia, sử dụng thuốc dài ngày. - Người cơ thể nóng trong, tiểu ít, táo bón, mụn nhọt, phát ban - Người mỡ máu cao | - Phụ nữ có thai - Người viêm tắc mật - Người tiểu nhạt, rối loạn tiêu hóa, tỳ vị hư hàn - Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc | - Người lớn: 2-4 viên/lần x 3 lần/ngày - Trẻ em: 1-2 viên/lần x 3 lần/ngày | Không bắt buộc thời điểm dùng, nên dùng sau ăn |
13 | Lopassi | Lá sen, Lá vông, Lạc tiên, Tâm sen. Bình vôi | Dùng cho những trường hợp suy nhược thần kinh, tim hồi hộp, lo lắng, mất ngủ, ngủ không yên giấc, ngủ hay mê sảng, gặp ác mộng | - Người mắc bệnh trầm cảm | Người lớn: ngày 4-6 viên | Uống thuốc trước khi đi ngủ, Thuốc không gây nghiện an toàn khi dùng kéo dài |
14 | Mediphylamin | Bột chiết bèo hoa dâu | - Tăng cường thể lực, dùng cho bệnh nhân đang trong tình trạng suy nhược, mệt mỏi. | Không có thông tin | Người lớn: Lần 2 viên, ngày 2-3 lần | Uống sau bữa ăn |
15 | Thanh nhiệt tiêu độc LiverGood | Nhân trần, Bồ công anh, Cúc hoa, Kim ngân hoa, Cam thảo, Actiso | Suy giảm chức năng gan, chán ăn, mệt mỏi, vàng da, dị ứng, mẩn ngứa, bí đại tiểu tiện, táo bón, những người dùng nhiều bia rượu và thuốc chống lao dài ngày | Người có tỳ vị hư hàn, đại tiện lỏng | Người lớn: 2-3 viên/lần x 3 lần/ngày | Không bắt buộc thời điểm dùng, nên dùng sau ăn |
16 | Tioga | Actiso, Sài đất, Thương nhĩ tử, Kim ngân, Hạ khô thảo | - Mát gan, lợi mật dùng trong các trường hợp: Viêm gan, xơ gan, chức năng gan yếu. | Không dùng thuốc cho người tỳ vị hư hàn, ỉa chảy, người viêm tắc mật, người đái tháo đường | Người lớn: 2-3 viên/lần, ngày 2-3 lần | Không bắt buộc thời điểm dùng, nên dùng sau ăn |
Tài liệu tham khảo:
1. Các tờ hướng dẫn sử dụng thuốc của nhà sản xuất.
2. Tra cứu trực tuyến: medicines.org.uk/emc, Drugs.com
- Thông tin thuốc lưu ý về tương kỵ Ciprofloxacin – Cefoperazon
- Hướng dẫn sử dụng một số thuốc dược liệu cổ truyền sử dụng tại bệnh viện Ung bướu Thanh Hóa năm 2024-2025
- Phân tích thực trạng can thiệp Dược lâm sàng trong hoá trị liệu cho bênh nhân ung thư tại bệnh viện Ung bướu tỉnh Thanh Hoá năm 2022-2023
- Thời gian sử dụng tối đa của các thuốc chống viêm không steroid (nsaid)
- Phân nhóm thuốc điều trị ung thư theo cơ chế hoạt động và mục đích điều trị
- Sử dụng phác đồ dự phòng nôn và buồn nôn do hoá trị liệu trên bệnh nhân ung thư
- Nguy cơ suy thận cấp do sỏi thận sau khi sử dụng ceftriaxon
- Cập nhật " Chống chỉ định nhóm thuốc điều trị ung thư"
- Thuốc nhìn giống nhau, đọc giống nhau tại bệnh viện Ung bướu Thanh Hoá năm 2024
- Hướng dẫn sử dụng albumin đường tĩnh mạch
Tin tức mới nhất
Các ngày trong tuần từ Thứ 2 đến Chủ nhật
Mùa đông: 7:15 - 11:30 | 13:15 - 17:00
Mùa hè: 7:00 - 11:30 | 13:30 - 17:00
Trực cấp cứu: 24/24