date
CHẤT LƯỢNG TẠO DỰNG NIỀM TIN VÀ HY VỌNG!

Hiệu chỉnh liều một số thuốc điều trị ung thư trên bệnh nhân suy giảm chức năng thận

Đăng lúc: 08:46:57 25/04/2024 (GMT+7)

 LỜI NÓI ĐẦU

Thận có vai trò quan trọng trong chuyển hoá, thải trừ thuốc, suy giảm chức năng thận làm giảm bài xuất thuốc và chất chuyển hoá còn hoạt tính, đó là nguyên nhân gia tăng kéo dài duy trì nồng độ thuốc trong máu và nguy cơ tăng độc tính.

Ở những đối tượng có những bất thường về thận - quan chính đảm nhận chức năng thải trừ thuốc - thì số phận của thuốc trong cơ thể bị thay đổi đáng kể, do đó không thể sử dụng mức liều hoặc nhịp đưa thuốc giống như khi điều trị cho bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Mặt khác, việc sử dụng thuốc điều trị ung thư rất phức tạp do thuốc có phạm vi điều trị hẹp, độc tính cao dù ở liều điều trị và bệnh nhân ung thư là nhóm bệnh nhân dễ xuất hiện phản ứng có hại do khả năng thải trừ thuốc bị suy giảm.

 Việc hiệu chỉnh liều trên đối tượng bệnh nhân ung thư có suy giảm chức năng thận có ý nghĩa quan trọng. Vì vậy Tổ thông tin thuốc - Dược lâm sàng đã xây dựng bản tin thông tin thuốc "Hiệu chỉnh liều một số thuốc điều trị ung thư trên bệnh nhân suy giảm chức năng thận". Chúng tôi rất mong nhận được sự góp ý của quý đồng nghiệp để những lần tái bản sau được hoàn thiện hơn. Mọi thông tin xin liên hệ về Tổ Thông tin thuốc - Dược lâm sàng.

         Xin chân thành cảm ơn!

  

HIỆU CHỈNH LIỀU MỘT SỐ THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TRÊN BỆNH NHÂN SUY GIẢM CHỨC NĂNG THẬN

 

STT

Hoạt chất

Chỉnh liều trên bệnh nhân suy thận dựa trên Độ thanh thải Creatinin Clcr (ml/phút)

         1.          

Capecitabin

- Clcr >50 : Không cần hiệu chỉnh liều
- Clcr (30-50 ): Giảm 25% liều bình
thường khi liều khởi đầu là 1.250 mg/m2, không cần hiệu chỉnh liều khi liều khởi đầu là 1.000 mg/m2
- Clcr <30 : Chống chỉ định

         2.          

Carboplatin

- Clcr <  60 : Có nguy cơ suy tuỷ cao, cần phải giảm liều

- Clcr (41-59): Liều khởi đầu là 250 mg/m2

- Clcr (16-40): Liều khởi đầu là 200 mg/m2

- Clcr < 16: Chống chỉ định

Liều dùng sau phải được điều chỉnh tuỳ theo sự dung nạp, đáp ứng điều trị và mức độ suy tuỷ.

         3.          

Cisplatin

- Clcr >50 : Không cần hiệu chỉnh liều
- Clcr (10-50 ): Giảm 25% liều bình
thường
- Clcr < 10 : Giảm 50% liều bình thường
- Lọc máu: Giảm 50 % liều bình thường,
cần bổ sung liều sau lọc máu vào ngày lọc máu
- Lọc màng bụng: Giảm 50 % liều bình
thường
- Lọc máu liên tục: Giảm 25% liều bình
thường

         4.          

Cyclophosphamid

- Clcr < 10: Giảm 50% liều bình thường

         5.          

Doxorubicin

- Clcr <10: dùng 75% liều

         6.          

Bleomycin

- Clcr > 50 : Không cần chỉnh liều
- Clcr (41-
50): giảm 30 % liều bình thường
- Clcr (31 – 40 ): giảm 40% liều bình thường
- Clcr (20-30): giảm 45% liều bình thường
- Clcr (10- 20): giảm 55% liều bình thường
- Clcr (5-10): giảm 60% liều bình thường

         7.          

Etoposid

 

- Clcr >50: không cần hiệu chỉnh liều
- Clcr (15-50): giảm 25% liều bình
thường
- Clcr <15:
sử dụng < 75% liều

         8.          

Erlotinib

- Clcr 15: không cần hiệu chỉnh liều
- Clcr <15: không khuyến cáo sử dụng

         9.          

Ifosfamid

- Clcr >50: không cần hiệu chỉnh liều
- Clcr (10-50): giảm 25% liều bình
thường
- Clcr < 10: giảm 50% liều bình thường
- Lọc máu: Giảm gần 50% liều bình
thường
- Lọc màng bụng: Giảm 50% liều bình
thường

       10.        

Oxaliplatin

- Clcr ≥ 30: Không cần chỉnh liều

- Clcr < 30: dùng liều 65 mg/ m2

       11.        

Pemetrexed

- Clcr >45: không cần hiệu chỉnh liều
- Clcr <45: không khuyến cáo sử dụng

       12.        

Gefitinib

- Clcr > 20: không cần hiệu chỉnh liều
- Clcr
20: nên hạn chế và thận trọng

       13.        

Imatinib

- Clcr 40 – 59: liều tối đa 600 mg/ngày.

- Clcr 20 – 39: liều tối đa 400 mg/ngày.

- Clcr < 20: cần thận trọng, liều có thể dung nạp: 100 mg/ngày.

       14.        

Letrozol

- Clcr > 10: không cần chỉnh liều

- Clcr < 10: cần thận trọng, cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ

       15.        

Methotrexat

Với chế độ liều methotrexat < 100 mg/m2: 

Clcr > 60 ml/phút: Dùng 100% mức liều chỉ định. 

Clcr 30-59 ml/phút: 50% liều chỉ định. 

Clcr< 30 ml/phút: Không dùng thuốc.

Với chế độ liều methotrexat > 100 mg/m2: 

Clcr > 80 ml/phút: Dùng 100% mức liều chỉ định. 

Clcr xấp xỉ 80 ml/phút: Dùng 75% mức liều chỉ định. 

Clcr xấp xỉ 60 ml/phút: 63% liều chỉ định. 

Clcr < 60 ml/phút: Không dùng thuốc. 

Với người bệnh lọc máu: Không cần tăng liều do thuốc không bị thẩm tách (0 - 5%). Với người bệnh thẩm tách màng bụng: không cần tăng liều.

       16.        

Pamidronat

- Clcr ≥ 10 ml/phút: dùng liều bình thường 

- Clcr < 10 ml/phút, có 2 trường hợp: 

+ [Ca]> 4,0 mmol/l, dùng liều 60 mg. 

+ [Ca]<4,0 mmol/l, dùng liều 30 mg. 

([Ca]: nồng độ Calci huyết)

Chú thích:

Đánh giá chức năng thận của bệnh nhân dựa trên công thức và các chỉ số sau:

Bệnh nhân được đánh giá chức năng thận dựa trên Clcr (độ thanh thải creatinin), được tính theo công thức Cockroft & Gault:

        Clcr =     

                              (140-tuổi) x cân nặng (kg)

    x 0,85 (đối với nữ) ml/phút

                   0,815 x creatinin huyết thanh (µmol/l)

                                                                    

                   



Tài liệu tham khảo:

1. Dược thư quốc gia năm 2022;

2. Hướng dẫn thực hành dược lâm sàng trong một số bệnh không lấy nhiễm (Ban hành kèm theo Quyết định số 3809/QĐ-BYT ngày 27/08/2019);

3. Các tờ hướng dẫn sử dụng thuốc của nhà sản xuất;

4. Tra cứu trực tuyến: medicines.org.uk/emc, Drugs.com, Drugbank.vn.

 

Các ngày trong tuần từ Thứ 2 đến Chủ nhật
Mùa đông: 7:15 - 11:30 | 13:15 - 17:00
Mùa hè: 7:00 - 11:30 | 13:30 - 17:00
Trực cấp cứu: 24/24

Truy cập

Hôm nay:
378
Hôm qua:
1025
Tuần này:
4440
Tháng này:
13325
Tất cả:
698158